Tuesday, May 18, 2021

TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA 1 SỐ PHỤ TINH

 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA 1 SỐ PHỤ TINH

Ý nghĩa các sao
Ân quang: Chỉ sự nhân hậu, vui tươi, trong sáng, lành mạnh
Bạch Hổ: là thực tế khó người dễ mình, dũng mãnh, oai quyền
Bệnh phù: chỉ sự buồn bã, chán chường
Bệnh: Chỉ sự suy nhược, yếu đuối
Bác sĩ: Chỉ sự thông tuệ, am tường nhiều điều
Bát tọa: là dáng vẻ bệ vệ, đường hoàng
Cô thần: Chỉ sự lạnh lùng, thái độ khó khăn
Cự môn: là lời ăn tiếng nói, khả năng tranh luận
Dưỡng: là phù trợ, hỗ trợ
Điếu khách: Chỉ sự khoe khoang, cường điệu ngôn ngữ trao đổi
Đại hao: là sự hao hụt, thâm thủng
Đế vượng: Chỉ sự thịnh vượng, quyền lực
Đà la: Chỉ sự hung bạo, hiểm ác
Đường phù: là them điều ích lợi, phát triển
Đào hoa: chỉ tính lẳng lơ, đa tình
Địa giải: Chỉ sự nhân hậu, đức độ
Địa kiếp: là bạo tàn, gian ác, thất bại
Địa không: là phá tán, bạo ngược, tai họa
Đẩu quân: chỉ sự nghiêm trang, bảo vệ nguyên tắc
Địa võng: chỉ sự kềm tỏa, vây hãm
Giải thần: chỉ sự giải cứu, giải phóng, thoát nạn
Hỉ thần: điều vui vẻ, sự may mắn
Hồng loan: đảm đang, tháo vát, lanh lợi
Hóa lộc: phát tài, thu hoạch tốt đẹp
Hóa quyền: chỉ sự thăng tiến công việc, thêm chức vụ
Hóa khoa: chỉ sự thông minh, lịch lãm và uyên bác
Hóa kỵ: chỉ sự ghen ghét, đố kị, bảo thủ cực đoan
Hoa cái: chỉ sự bề thế, đẹp vẻ uy nghi
Hữu bật: chỉ sự giúp đỡ, cứu giải
Hỏa tinh: chỉ sự đốt phá, tai ương họa nạn
Kình dương: sự liều lĩnh, tính sỗ sàng, hung bạo
Kiếp sát: tai họa, ách nạn, hung ác
Long đức: hòa nhã, đức độ, đoan trang
Lộc tồn: chỉ sự nghiêm túc, nề nếp
Lực sĩ: hàm nghĩa khỏe mạnh, mạnh dạn
Lâm quan: chỉ tính khoe khoang, thích phô trương
Long trì: chỉ sự ôn hòa, bình tĩnh, phong độ tự tại an nhiên, ung dung
Lưu hà: chỉ sự nham hiểm, khủng hoảng, quỷ quyệt
Lưu niên văn tinh: hàm nghĩa thông minh, ham học hỏi, hiểu biết nhiều điều
Liêm trinh: hàm nghĩa thẳng thắn, sống sượng, nóng nảy và lỗ mãng
Linh tinh: chỉ sự trắc trở, điều ngang trái, ách tắc
Mộc dục: chỉ sự lầm lạc, dở dang, cũng có nghĩa thích trưng diện, phô bày
Mộ: chỉ sự sa sút, chôn giấu, u ám mờ mịt
Nguyệt đức: hàm nghĩa mẫu mực, đoan chính, bao dung che chở
Phúc đức: hòa nhã, nhân hậu, sự cứu giải
Phi liêm: hàm nghĩa nhanh chóng, gọn gàng, thu vén
Phục binh: hàm nghĩa ám muội, điều xấu bất thường
Phượng các: điều vui vẻ, hoan hỉ, nhiều may mắn
Phá toái: sự hao hụt, phá tán, tình trạng đảo điên và hỗn loạn
Phá quân: dũng mãnh, can đảm đương đầu, tháo vát, chỉnh đốn, khéo lo liệu
Phong cáo: chỉ công danh sự nghiệp, học vị, bằng cấp
Quan phù: phán đoán, lý luận, công việc phản biện
Quan phủ: chỉ sự phiền phức, việc rắc rối lôi thôi
Quan đới: chỉ sự đam mê, ham muốn địa vị, quyền thế
Quốc ấn: hàm nghĩa thế lực, quyền hành, việc tuyển chọn cơ hội thăng tiến
Quả tú: chỉ sự cô độc, âm thầm, lặng lẽ chịu đựng
Suy: chỉ sự sút giảm, yếu kém, đuối sức
Thái tuế: chỉ sự tự hào, sắc sảo, tài hùng biện
Thiếu dương: chỉ sự lanh lợi, nhạy bén, mau mắn lặt vặt
Tang môn: chị sự lo âu, điều trắc trở, quyền hành sút giảm
Thiếu âm: hàm nghĩa ngây thơ, khờ dại, thụ động, chịu đựng
Tử phù: chỉ sự tang thương, buồn thảm, bực dọc
Tuế phá: chỉ sự ngang bướng, ương ngạnh, không chịu thua kém
Trực phù: chỉ sự trắc trở, điều họa hại
Thanh long: chỉ sự vui vẻ, tin vui, công việc thăng tiến
Tiểu hao: điều suy sụp, sự thất thoát, chia sẻ nhỏ ra
Tướng quân: chỉ sự hiên ngang, dũng mãnh, có chí khí lãnh đạo
Tấu thư: chỉ sự lịch lãm, khôn khéo, bặt thiệp
Trường sinh: hàm nghĩa lâu bền, gia tăng điều tốt đẹp, công việc phát triển
Tử: hàm nghĩa chôn giấu, che đậy, âm thầm kín đáo
Tuyệt: chỉ sự đứt đoạn, chấm dứt, kết thúc, khô cạn, bế tắc
Thai: chỉ sự nảy nở, phát sinh, mầm sống, giao hoan
Thiên khôi: chỉ sự sáng suốt, cao thượng, chức sắc lớn
Thiên việt: chỉ sự cao sang, quyền tước, tài giỏi, có học vị
Thiên khốc: chỉ sự đau đớn, hốt hoảng, cảnh tang thương, buồn chán
Thiên hư: đa mưu túc trí, có trí tưởng tượng phong phú
Thiên đức: chỉ sự nhân hậu, đức độ, đàng hoàng, nghiêm chỉnh
Thiên hỉ: điều vui vẻ, sự hanh thông, nhiều may mắn
Thiên tài: chế ngự, giảm thiểu, làm cho ít đi, bớt đi
Thiên thọ: chỉ sự phúc thiện, hiền hậu, điềm đạm hòa nhã
Thiên quan: cứu giúp, hỗ trợ, giải cứu, tháo gỡ khó khăn
Thiên phúc: chia sẻ nhỏ dần, xóa bỏ bớt đi, triệt tiêu
Thiên mã: là nghị lực, chí khí, năng nổ vận hành, di động
Thiên trù: chì sự hưởng thụ ẩm thực, công việc gia chánh
Thiên không: nông nổi, nông cạn, kém bền vững, hào nhoáng vẻ về ngoài
Tuần không: chỉ sự hạn chế, kiểm soát, cai quản chặt chẽ
Triệt lộ: chỉ sự phong tỏa, giam hãm, bao vây
Tả phù: chỉ sự phù trợ, bảo vệ, canh giữ
Thiên hình: chỉ sự sát phạt mạnh mẽ, nguy hiểm cao độ, tội trạng
Thiên diêu: chỉ tính cách tâm linh, trực giác nhạy bén
Thiên y: chỉ về tính kỹ lưỡng, cẩn thận mọi việc, chăm sóc chu đáo
Thiên giải: tăng cường giúp đỡ, cứu trợ, giải trừ tai họa
Tử vi: quyền lực cao, chức phận lớn, ngôi vị nhiều uy tín
Thiên đồng: chỉ cải tổ, thay đổi nhanh chóng, chóng chán
Thiên cơ: chỉ khéo léo, chỉnh đốn, làm hoàn chỉnh công việc
Thiên phủ: chỉ phú quý cao sang, giàu có, thịnh vượng
Thái âm: chủ về nhà đất, cũng hàm nghĩa tính nhu mì, hiền hậu
Thái dương: chủ về uy lực, quyền thế, cũng hàm nghĩa nóng nảy, độc đoán
Tham lang: chủ về thu gom, tiếp nhận mạnh dạn, thực dụng hưởng thụ
Thiên tướng: chỉ tính hào hiệp, dũng khí, yêu chuộng thanh sắc, hào hoa phong nhã
Thiên lương: chỉ sự nhân hậu, tận tâm công việc, yêu chuộng văn chương, nghệ thuật
Thất sát: chỉ sự dũng mãnh, táo bạo, liều lĩnh dữ dội
Tam thai: chỉ sự nhàn tản ung dung, hòa hợp vui vẻ
Thiên quí: chỉ sự ôn hòa, ân nghĩa, trọng sự cứu giúp phúc thiện
Thai phụ: là ý nghĩa tự phụ, khoe khoang, hình thức khoa trương
Thiên thương: chỉ sự ngang trái, trắc trở, điều buồn chán
Thiên la: chỉ sự phong tỏa, kìm hãm, ngăn cản đủ điều
Thiên nguyệt: bệnh tật, tai nạn
Vũ khúc: chỉ sự bướng bỉnh, cương cường, cứng rắn
Văn xương: chỉ khả năng học thuật, văn chương, khoa bảng
Văn khúc: chỉ khả năng biện luận, khoa học, kỹ thuật
Tức thần: chỉ sự chậm chạp, trì trệ, đình hoãn
-St-

No comments:

Post a Comment