Monday, April 1, 2019

Nhận thức về tượng nghĩa của cung vị

Quách Ngọc Bội
Nhận thức về tượng nghĩa của cung vị
Giáp (A), Bốn nhóm “Tam Phương” của 12 cung:

Định nghĩa của Tam phương: Tam phương là một khối "Tổ hợp tổng thể" cùng tồn tại, thiếu 1 cái cũng không được. Chính là cái mà trong môn Cơ Học gọi là modul bội ba (triple) của "vật thể rắn hình tam giác", vĩnh viễn kết hợp cùng nhau, tách biệt chúng ra thì "Vật bất thành khí" (Vật không có hồn), "Vô dĩ vi dụng" (không dùng được vào việc gì cả).
A1, Tam phương Mệnh: bao gồm 3 cung vị là Mệnh, Tài Bạch, Quan Lộc. Là biểu lộ hình ảnh "phương thức sinh tồn" của một cá nhân mưu cầu trong cõi hồng trần. Cũng chính là các cung "triển vọng, thành tựu" của 1 cá nhân.
A2, Tam phương Điền Trạch: bao gồm 3 cung vị là Điền Trạch, Huynh Đệ, Tật Ách. Là những chỗ biểu lộ hình ảnh của 1 cá nhân về tình huống của "Thân thế", "Bối cảnh", "Tông tộc", "Gia đình", "Thân tình", "Kinh tế", "Tài sản", "Sức khỏe" và "Đời sống vật chất". Hoặc cũng có thể coi là những chỗ "kết quả" của đời sống. Chính là các cung "thu gom", "gìn giữ".
A3, Tam phương Phúc Đức: bao gồm 3 cung "Phúc Đức", "Thiên Di", "Tật Ách". Chính là những chỗ biểu lộ hình ảnh của 1 cá nhân về các sự tình "Nhân duyên Quả báo" như "Bản tính", "Tinh thần", "Đam mê", "Thiên phú", "Nhân duyên", "Gặp gỡ", "Hôn nhân", "Căn khí" (khí chất gốc rễ, bản năng).
A4, Tam phương Nô Bộc: bao gồm 3 cung "Nô Bộc", "Phụ mẫu", "Tử Tức". Chính là những chỗ biểu lộ hình ảnh của 1 cá nhân về các tình huống "Ăn ở" và "đối nhân xử thế" như là "Tính tình", "Tâm trí", "Học vấn", "Trình độ", "Đức hạnh", "Trung hiếu", cũng như "Nhân", "Nghĩa", "Lễ", "Trí", "Tín".
Ất (B), Mở rộng hàm nghĩa cung vị 12 cung:
B1, Mệnh cung:
B1.1, điểm Thái Cực, "Trung khu" của lá số. Dẫu vạn biến cũng không thể xa rời cái "tông chỉ" của nó.
B1.2, Khuynh hướng của "Ta" về những mặt "Tinh thần", "Ý chí", biểu hiệu về "Vui, buồn, mừng, giận", nói đơn giản là "Ta".
B1.3, Hiển lộ hình ảnh "Cá tính", "Năng khiếu", "Tính tình", và "Tư duy".
B1.4, Nơi bày tỏ biểu lộ những cảm xúc "Vui, buồn, mừng, giận".
B1.5, Chỗ của Ông ngoại, Bà nội, Ông Bác cả, Ông chú.
B2, Huynh Đệ cung:
B2.1, Xem về tình anh em.
B2.2, Cung "cất giữ" của tiền mặt, chính là "sự tích góp", mục "tiết kiệm" của "tài khoản gửi tiết kiệm ngân hàng". Cũng chính là "kho bảo hiểm" trong nhà, "két bảo hiểm" của ngân hàng. Gọi đơn giản là "Khố vị".
B2.3, Vị trí "Nhất lục cộng tông" của Quan Lộc, chính là chỗ xem về "quy mô" lớn nhỏ của sự nghiệp.
B2.4, Phối hợp 2 dạng ở trên, còn gọi cung Huynh Đệ là chỗ "Thành tựu".
B2.5, "Lãnh đạo chỉ huy" (được "Quyền" xung Nô Bộc).
B2.6, Chính là chỗ "vận Cơ thể" - cửu vị "Khí Số" cung của cung Tật Ách (QNB chú: cung vị "Khí Số" được tính bằng cách đếm nghịch chiều từ bản cung tới vị trí thứ 9), cho nên còn gọi là cung vị "Thể chất".
B2.7, Cũng chính là chỗ hiển lộ hình ảnh "Đời sống vật chất".
B2.8, Vị trí mượn cung để xem Cha mẹ vợ/chồng - mẹ đẻ. Cũng chính là Bác hai, chú hai.
B2.9, Chính là [cung Điền Trạch của "cung ăn ở với người hôn phối"] - Tài Bạch, vì "Tài Bạch" là [cung Phu Thê của cung Phu Thê], cũng chính là chỗ cái giường, chủ "phòng ngủ".
B2.10, Là do kết hôn mà thành vị trí "ông Nhạc" (bố vợ/chồng), chỗ của chị vợ/chồng.
B2.11, Là chỗ xem "Phúc phận" của tiểu hài nhi (vì nó là [cung Phúc Đức của cung Tử Tức]).
B2.12, Chỗ của anh trai cả (em trai), chị cả.
B3, Phu Thê cung:
B3.1, Xem tình cảm, hôn nhân.
B3.2, Vị trí mượn cung của "hạn lúc nhỏ" (chủ niên hạn sở hữu trước Đại Hạn thứ 2).
B3.3, Xem "phúc phận hưởng tiền tài" trong "phước báo", vì nó chính là [cung Phúc Đức của cung Tài Bạch].
B3.4, Nhà bếp (nó là [cung Điền Trạch của cung Tật Ách] - tức là cung cất giữ của sức khỏe).
B3.5, Chỗ vận khí xuất ngoại, bởi vì nó là cung vị "Khí Số" của cung Thiên Di.
B3.6, Xem vóc dáng, thể hình - vì nó là [cung Điền Trạch của cung Tật Ách].
B3.7, Vị trí của Cậu, anh (em) trai thứ hai.
B3.8, "Tình trạng kinh tế" của Huynh Đệ (cung Huynh Đệ của Huynh Đệ).
B4, Tử Tức cung:
B4.1, Xem duyên phận con cái, nhiều hay ít, hiền hay ngu.
B4.2, Tình dục (chính là [cung Phúc Đức của cung Tật Ách]).
B4.3, Cung "đào hoa", vị trí "ngoại tình" (gặp sao Đào Hoa).
B4.4, Vị trí đối tượng tái hôn, chỗ vợ bé (thiếp).
B4.5, Vị trí "thân thích" (chính là cung tiếp theo của cung Phu Thê - vì hôn nhân mà dẫn tới vị trí liên quan).
B4.6, Vị trí của Chị em dâu (vì là [cung Phu Thê của cung Huynh Đệ]), người cậu thứ hai, anh vợ, người con trưởng.
B4.7, Vị trí của Dịch Mã (vì là [cung Thiên Di của cung Điền Trạch] - vị trí khi dời nhà đi ra ngoài).
B4.8, Bất trắc ngoài ý muốn, bệnh nghề nghiệp (có Song Kị trở lên).
B4.9, Xem mối quan hệ của ta với thuộc hạ, những người có vai vế bên dưới.
B4.10, Vị trí của người hùn vốn (vì là [cung Quan Lộc của cung Nô Bộc]).
B4.11, Vị trí biểu hiện Từ tâm, lòng nhân ái.
B4.12, Vị trí vận tuổi già, cảnh xế chiều.
(Tác giả chú: Việc tái hôn là lấy cung Tử Tức để làm "Dụng", nhưng vẫn không thể xa rời cái "Thể" là cung Phu Thê; Nếu như cung Phu Thê xấu quá mức, thì e rằng dù có tái hôn thì cung chẳng được hạnh phúc như lần kết hôn đầu trước).
B5, Tài Bạch cung:
B5.1, Vị trí duyên phận với tiền tài.
B5.2, Các tình huống kiếm tiền, ngành nghề.
B5.3, Quan điểm giá trị và về tiền bạc của 1 cá nhân.
B5.4, Quan hệ đối đãi của hôn nhân (vì là [cung Phu Thê của cung Phu Thê]).
B5.5, Vị trí biểu hiện tâm tư cảm xúc, tình trạng sức khỏe của cha mẹ, (vì là [cung Tật Ách của cung Phụ Mẫu]).
B5.6, Vị trí của con thứ, người cậu thứ hai, đứa cháu.
B5.7, Phòng trọ, Nhà trọ, phòng khách (vì là [cung Điền Trạch của cung Nô Bộc]).
B6, Tật Ách cung:
B6.1, Thân thể xác thịt - vị trí "nhất lục cộng tông" của cung Mệnh.
B6.2, Xem tình trạng của sức khỏe.
B6.3, Xem việc béo hay gầy.
B6.4, Xem thói quen phản ứng và mức độ hoạt động của 1 cá nhân.
B6.5, Vị trí biểu lộ phản ứng tâm tư cảm xúc vui buồn mừng giận.
B6.6, Vị trí của vận nhà.
B6.7, Vị trí biểu lộ đời sống vật chất.
B6.8, Vị trí của Cửa hàng, Phòng làm việc, hoàn cảnh công tác, địa phương công tác (vì là [cung Điền Trạch của cung Quan Lộc]).
B6.9, Vị trí của năng lực của địa vị và các mối quan hệ xã hội của cha mẹ (vì Tật Ách là [cung Thiên Di của cung Phụ Mẫu]).
B6.10, Biểu lộ tình trạng tiền mặt của anh em (vì là [cung Tài Bạch của cung Huynh Đệ]).
B6.11, Vị trí của người vợ cả.

No comments:

Post a Comment